Cao đẳng Điều dưỡng

  22/01/2019

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG

(Ban hành theo Quyết định số 181b/QĐ-YDASEAN. ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y Dược ASEAN)

Tên ngành: Điều dưỡng 

Mã ngành: 6720301

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương

Thời gian đào tạo: 02-03 năm (107 tín chỉ)

Sinh viên Cao đẳng Y dược Asean trong giờ thực hành Điều dưỡng

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo người Điều dưỡng trình độ Cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề điều dưỡng ở trình độ Cao đẳng, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Người điều dưỡng thực hành nghề theo quy định của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, và hành nghề theo tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, thận trọng trong nghề nghiệp, tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp.

1.2. Mục tiêu cụ thể:   

1.2.1.Kiến thức:

            Người điều dưỡng ở trình độ cao đẳng có kiến thức cơ bản về cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý, sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.

1.2.2. Kỹ năng:

Người điều dưỡng ở trình độ cao đẳng có những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản và cần thiết như:

- Phối hợp với các nhân viên y tế khác để chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người bệnh.

- Thực hiện được đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc Điều dưỡng cơ sở I, II và thực hiện được một số kỹ thuật điều dưỡng phức tạp của chuyên khoa theo sự phân công của điều dưỡng phụ trách.

- Tham gia xây dựng, lập kế hoạch và thực hiện quy trình điều dưỡng, công tác quản lý ngành.

- Đảm bảo chất lượng chăm sóc toàn diện ổn định và liên tục.

- Tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và cộng đồng, thông tin giao tiếp với người bệnh, đồng nghiệp và cộng đồng phù hợp với văn hoá.

- Tổ chức thực hiện tốt y lệnh của bác sĩ, đề xuất các biện pháp xử lý hợp lý.

- Phối hợp và tham gia thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu, kế hoạch hoá gia đình, nâng  cao sức khoẻ cộng đồng, đảm bảo an toàn chung.

- Thực hiện được việc sơ cứu, cấp cứu ban đầu các trường hợp bệnh nặng, tại nạn.

- Có kỹ năng sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.

- Tham gia tổ chức và đào tạo cán bộ điều dưỡng và các nhân viên y tế, liên tục đào tạo cho mình và cho người khác.

- Áp dụng Y học cổ truyền trong công tác chăm sóc, phòng và chữa bệnh;

- Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất các biện pháp phối hợp nhằm phòng chống dịch và bảo vệ môi trường sức khoẻ.

- Có khả năng tham gia vào công tác nghiên cứu khoa học;

- Có kiến thức cơ bản về tin học và ngoại ngữ để phục vụ công tác chuyên môn.

1.2.3. Thái độ:

            - Tận tuỵ với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

            - Có tinh thần tôn trọng, hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp, bệnh nhân và gia đình họ trong quá trình chăm sóc sức khoẻ.

            - Trung thực, khách quan, luôn cố gắng học tập vươn lên để nâng cao trình độ chuyên môn.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi học song chương trình cao đẳng  Điều dưỡng, sinh viên có thể:

- Làm việc tại các trung tâm thực hành khám chữa bệnh, các trung tâm y tế, các viện dưỡng lão, các bệnh viện.

- Làm việc tại các khoa phòng của phòng khám bệnh tư nhân.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng mô-đun: 46

- Tổng số tín chỉ: 107

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2870 giờ

- Khối lượng các mô-đun chung / đại cương: 480 giờ

- Khối lượng các mô-đun chuyên môn: 2390 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 963 giờ (bao gồm 145 giờ kiểm tra); Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1907 giờ.

- Thời gian khóa học: 2-3 năm

3. Nội dung chương trình:

Mã MĐ

Tên mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận

Thi/ Kiểm

tra

I

Các mô đun chung

MĐ01

Chính trị 1

3

60

30

26

4

Chính trị 2

3

60

30

26

4

MĐ02

Pháp luật

2

45

15

28

2

MĐ03

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

3

75

36

36

3

MĐ04

Giáo dục thể chất

2

60

4

52

4

MĐ05

Xác suất - Thống kê 

2

45

15

28

2

MĐ06

Tin học

2

45

15

25

5

MĐ07

Tiếng anh 1

2

45

14

27

4

MĐ08

Tiếng anh 2

2

45

14

27

4

Cộng

21

480

173

275

32

II

Các mô đun chuyên môn

I.1

Mô đun cơ sở

 

 

 

 

 

MĐ09

Vật lý - Lý sinh

2

45

14

29

2

MĐ10

Hóa học

1

20

19

0

1

MĐ11

Sinh học và di truyền

2

45

14

29

2

MĐ12

Giải phẫu

2

45

19

24

2

MĐ13

Sinh lý

2

45

19

24

2

MĐ14

Sinh hóa

1

15

14

0

1

MĐ15

Vi sinh - Ký sinh trùng

2

45

14

29

2

MĐ16

Sinh lý bệnh

2

30

28

0

2

MĐ17

Dược lý

2

45

14

29

2

MĐ18

Điều dưỡng cơ sở 1

3

75

20

52

3

MĐ19

Điều dưỡng cơ sở 2

4

90

29

56

5

MĐ20

Sức khỏe - Nâng cao sức khỏe và hành vi con người.

2

60

14

45

1

MĐ21

Sức khỏe -  Môi trường và vệ sinh

 1

15

14

0

1

MĐ22

Dinh dưỡng - Tiết chế

1

15

14

0

1

MĐ23

Dịch tễ học

1

15

14

0

1

MĐ24

Y đức

1

15

14

0

1

MĐ25

Pháp luật và tổ chức y tế

1

15

14

0

1

MĐ26

Y học cổ truyền

2

60

14

43

3

MĐ27

Tiếng anh 3

3

60

28

26

6

Cộng

35

755

330

386

39

II.2

Mô đun chuyên môn

 

 

 

 

 

MĐ28

Giao tiếp và thực hành Điều dưỡng

2

60

14

40

6

MĐ29

Chăm sóc sức khoẻ người lớn bệnh Nội khoa

4

120

29

86

5

MĐ30

Chăm sóc người bệnh C.C & chăm sóc tích cực

3

75

20

52

3

MĐ31

Chăm sóc sức khoẻ người bệnh cao tuổi

2

60

15

42

3

MĐ32

Chăm sóc sức khoẻ người lớn bệnh Ngoại khoa

4

120

29

86

5

MĐ33

Chăm sóc sức khoẻ trẻ em

4

120

29

86

5

MĐ34

Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình

4

120

29

86

5

MĐ35

Chăm sóc sức khoẻ tâm thần

2

60

15

42

3

MĐ36

Phục hồi chức năng

2

60

15

42

3

MĐ37

Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng

2

60

15

42

3

MĐ38

Điều dưỡng & kiểm soát nhiễm khuẩn

2

60

15

42

3

MĐ39

Chăm sóc bệnh truyền nhiễm

2

60

15

42

3

MĐ40

Quản lý điều dưỡng

2

60

15

42

3

MĐ41

Thực tế ngành

2

90

0

85

5

MĐ42

Thực tập tốt nghiệp

4

180

0

175

5

MĐ43

Báo cáo chuyên đề

4

150

15

130

5

Cộng

45

1455

270

1120

65

II.3

Mô đun tự chọn

 

 

 

 

 

MĐ44

Chăm sóc giảm đau

2

60

15

42

3

MĐ45

Điều dưỡng chuyên khoa

2

60

15

42

3

 MĐ46

Chăm sóc sức khỏe người bệnh mãn tính

2

60

15

42

3

Cộng

6

180

45

126

9

Tổng cộng

107

2870

818

1907

145

 

4. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa 

 + Trước khi đi thực tập tại tuyến y tế cơ sở sinh viên được thực hành trên mô hình tại các phòng tiền lâm sàng của nhà trường;

+ Toàn bộ nội dung thực tập cơ sở sinh viên được thực tập tại các trung tâm, bệnh viện tuyến cơ sở, bệnh viện tuyến tỉnh, trung ương để học sinh được học tập và thực tế trên lâm sàng;

          - Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:

PHÒNG ĐÀO TẠO

Bình luận